Thuốc Mecefix-B.E – Kháng sinh đa năng tăng cường sức khỏe cho bạn

Mục Lục Nội Dung Bài Viết

5/5 - (100 bình chọn)

Ngày nay, sử dụng thuốc kháng sinh đã là một thói quen của con người. Kháng sinh giúp chúng ta chống lại các bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Những loại bệnh nhiễm khuẩn chúng ta thường hay gặp là viêm họng, viêm mũi. Mỗi khi bị những bệnh đó là chúng ta lại đi mua thuốc về uống, những loại thuốc đó là kháng sinh. Với những người viêm thận, nhiễm đường tiết niệu thì đã có thuốc mecefix-b.e. Đây là một loại thuốc mới giúp ức chế vi khuẩn phát triển với thành phần chính Cafixime.

Thuốc mecefix-b.e là gì?

Mecefix -b.e là một loại thuốc kháng sinh, Cephalosporin (Thế hệ thứ ba) có thành phần chính Cefixime. Thuốc chuyên trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis. Hoặc một số trường hợp hiếm như nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn gram, một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae.

thuốc mecefix-b.e
Cefixime đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1989. Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới

Tác dụng của thuốc mecefix-b.e

Thuốc mecefix-b.e có tác dụng ưc chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBPs); do đó ức chế bước chuyển hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.

Vi khuẩn cuối cùng lyse do hoạt động liên tục của các enzyme tự động của thành tế bào (autolysin và murein hydrolase) trong khi lắp ráp thành tế bào bị bắt giữ.

Thành phần của thuốc mecefix-b.e

Thành phần chính: Cefixime.
Nhóm: Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc, hàm lượng: hộp 20 gói x 1,5 gam

Chuyên trị

Thuốc được chỉ định để điều trị cho các trường hợp sau:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn gram – âm khác như citrobacter spp, Enterobacter – spp… Klebsiella spp, Proteus spp…

Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.

Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta – lactamase), Moraxella cartarrhalis (kể cả chủng tiết beta – lactamase). Streptococcus pyogenes.

Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.

Viêm phế quản cấp và mãn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.

Viêm mũi, viêm xoan cấp tính.

Còn được dùng điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gomorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), sốt thương hàn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

thuốc mecefix-b.e vi khuan
Vi khuẩn là nhóm có số lượng đông đảo nhất hành tinh. Chúng có mặt ở tất cả các nơi từ sông, suối, ao, hồ, cơ thể con người,…

Thuốc mê Forane dạng khí cực mạnh, hàng chính hãng – chuyên dùng cho người bị mất ngủ, stress liên tục hoặc dùng làm thuốc giảm đau.

Cách dùng thuốc mecefix-b.e

Không dùng cho người mẫn cảm với cefixime, bất kỳ thành phần nào của thuốc, cephalosporin hoặc penicillin.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Liều dùng

Với người lớn: Uống: 400 mg mỗi ngày chia mỗi 12 đến 24 giờ.

  • Nhiễm khuẩn cầu khuẩn, nhiễm trùng không biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo hoặc trực tràng (sử dụng trực tràng): Uống: 400 mg như một liều duy nhất kết hợp với azithromycin đường uống như một liều duy nhất.
  • Nhiễm khuẩn cầu khuẩn, điều trị đối tác cấp tốc: Uống: 400 mg với liều duy nhất kết hợp với azithromycin.
  • Viêm mũi xoang, vi khuẩn cấp tính: Uống: 400 mg mỗi ngày một lần trong 5 đến 7 ngày; nếu lo ngại về tình trạng kháng phế cầu khuẩn, hãy thêm clindamycin.
  • Viêm họng do liên cầu khuẩn (nhóm A) (tác nhân thay thế cho dị ứng penicillin nhẹ [không phản vệ): Uống: 400 mg mỗi ngày một lần trong 10 ngày.
  • Sốt thương hàn: Uống: 100 đến 200 mg hai lần mỗi ngày trong 7 đến 14 ngày (WHO 2003)
  • Viêm bàng quang, cấp tính không biến chứng: Uống: 400 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày
  • UTI, viêm bể thận: Uống: 400 mg mỗi ngày một lần trong 10 đến 14 ngày

Với trẻ em, thanh thiếu niên: 8 mg / kg / ngày chia mỗi 12 đến 24 giờ; liều tối đa hàng ngày: 400 mg / ngày

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu bạn lỡ sử dụng quá liều, có những biểu hiện như hôn mê hoặc không thở được thì cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Làm gì khi quên 1 liều?

Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Nếu thời gian đến liều tiếp theo ngắn thì không sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc mecefix-b.e

Đối với mỗi loại thuốc, mỗi người sử dụng sẽ có những triệu chứng, biểu hiện khác nhau. Do đó nếu bạn có những triệu chứng như nổi mề đay ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng thì ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện gần nhất.

Ngoài những triệu chứng trên thì còn có những biểu hiện cơ thể như:

  • đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu;
  • vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • da nhợt nhạt hoặc vàng, nước tiểu sẫm màu, nhầm lẫn hoặc yếu;
  • co giật (co giật);
  • số lượng tế bào máu thấp – yếu đột ngột hoặc cảm giác ốm yếu, sốt, ớn lạnh, triệu chứng giống cúm, sưng nướu, lở miệng, lở da, nhịp tim nhanh, da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, cảm thấy nhẹ đầu;
  • vấn đề về thận – đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, đau hoặc khó tiểu, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở; hoặc là
  • phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng , sưng ở mặt hoặc lưỡi, nóng rát ở mắt, đau da sau đó là phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.

thuốc mecefix-b.e tac dung phu

Một số biểu hiện ít gặp phổ biến khác khi dùng thuốc mecefix-b.e

  • Đau bụng hoặc đau bụng
  • chảy máu nướu răng,
  • phồng rộp, bong tróc hoặc nới lỏng da
  • máu trong nước tiểu hoặc phân
  • đau ngực, ớn lạnh
  • phân màu đất sét, hôn mê, ho
  • Nước tiểu đậm, chóng mặt, tim đập nhanh
  • cảm giác khó chịu, sốt,
  • mệt mỏi và yếu chung
  • đau đầu, nổi mề đay , ngứa hoặc nổi mẩn da
  • thù địch, viêm khớp, cáu gắt, đau khớp hoặc cơ
  • sưng lớn, giống như tổ ong trên mặt, mí mắt, môi, lưỡi, cổ họng, tay, chân, bàn chân hoặc cơ quan sinh dục

Thuốc mê Minh Hải chuyên các sản phẩm hỗ trợ giấc ngủ

Với nhiều năm chuyên kinh doanh các sản phẩm thuốc mê trên toàn quốc. THUỐC MÊ MINH HẢI luôn đảm bảo chất lượng, nguồn gốc sản phẩm uy tín. Các sản phẩm của chúng tôi đều được nhiều người trên website mua và nhận được nhiều đánh giá tích cực. Các sàn phẩm của chúng tôi đa phần đều hỗ trợ cho những người mất ngủ, hoặc hỗ trợ cho cách cặp vợ-chồng thêm lửa yêu.

Đặc biệt, chúng tôi hỗ trợ vận chuyển miễn phí trên toàn quốc, bảo mật các thông tin của khách hàng tuyệt đối. Sẵn sàng phục vụ 24/7 không nghỉ ngơi để có thể là một người bạn bên bạn mỗi lúc. Mất ngủ, giảm đau phẫu thuật hay tăng lửa yêu,… đã có chúng tôi lo.

LIÊN HỆ NGAY VỚI THUỐC MÊ MINH HẢI THEO HOTLINE: 0987700004

Địa chỉ TPHCM: 15k Phan Văn Trị, phường 7, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ Đà Nẵng: Ngã 3 Huế, Tp. Đà Nẵng
Địa chỉ Hà Nội: Số 168, Đỗ Đức Dục, Hà Nội
Email: [email protected]
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN TOÀN QUỐC.

Cùng chuyên mục

1 Tháng Ba, 2021
Thuốc Ethyl Chloride là thuốc như thế nào? Có hàm lượng ra sao? Thuốc có tác dụng hiệu quả ra sao? Chỉ định sử dụng trong những trường hợp như thế nào? Cách dùng thuốc như thế nào cho...
12 Tháng Ba, 2021
Thuốc Oxybuprocaine là thuốc gì? Thuốc đem lại cho người dùng những tác dụng ra sao? Thuốc thường chỉ định dùng và chống chỉ định dùng với những trường hợp nào? Liều dùng của thuốc như thế nào? Có...
30 Tháng Ba, 2021
Thuốc Chirocaine là thuốc như thế? Thuốc mang đến những tác dụng ra sao? Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc cho trường hợp nào? Cách dùng và liều lượng sử dụng của thuốc như thế nào?...
31 Tháng Ba, 2021
Thuốc Dexcain là thuốc gì? Có thể mang lại cho người dùng những công dụng hữu ích ra sao? Thuốc được chỉ định dùng và chống chỉ định đối với những trường hợp nào? Cách dùng và liều dùng...
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *